UBND thị xã Hoài Nhơn có quyết định số 3142/QĐ-UBND Quyết định Về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Nam Sông Lại Giang, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Nam Sông Lại Giang.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
Vị trí lập quy hoạch tại khu vực Bãi Bồi phía Nam sông Lại Giang, thuộc phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định, có giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: Sông Lại Giang;
- Phía Nam giáp: Đường Phạm Văn Đồng (đường Bình Chương – Hoài Hải);
- Phía Đông giáp: Sông Lại Giang và khu dân cư hiện trạng;
- Phía Tây giáp: Cầu Bồng Sơn và khu dân cư hiện trạng;
Quy mô diện tích lập quy hoạch: 277.496,1m2 ~ 27,75 ha.
Quy mô dân số dự kiến: 2.190 người.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án điều quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 và quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực đô thị Bồng Sơn – Hoài Nhơn;
- Quy hoạch xây dựng khu đô thị đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật đảm bảo kết nối với khu vực xung quanh, đáp ứng cầu nhà ở của người dân địa phương, đồng thời chỉnh trang đô thị và tạo cảnh quan kiến trúc hài hòa dọc sông Lại Giang, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch và triển khai dự án đầu tư.
4. Chủ đầu tư:
UBND thị xã Hoài Nhơn (BQL dự án ĐTXD và PTQĐ làm đại diện chủ đầu tư).
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Xem thêm chi tiết tại Quyết định đính kèm
6. Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc:
a) Đất ở mới
Đất ở liền kề:
- Tổng số căn nhà: 385 căn;
- Mật độ xây dựng tối đa: 90%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 06 tầng;
- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng mặt trước của lô đất trùng với chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng mặt sau của lô đất lùi vào 2m so với ranh giới lô đất đối với các dãy lô đối lưng nhau.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 5,4 lần.
Đất ở kết hợp với thương mại – dịch vụ:
- Tổng số căn nhà: 74 căn;
- Mật độ xây dựng tối đa: 90%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 06 tầng;
- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng mặt trước của lô đất trùng với chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng mặt sau của lô đất lùi vào 2m so với ranh giới lô đất đối với các dãy lô đối lưng nhau.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 5,4 lần.
Đất ở biệt thự:
- Tổng số căn nhà: 33 căn;
- Mật độ xây dựng tối đa: 70%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng;
- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng mặt trước của lô đất lùi vào 3m so với chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng mặt sau của lô đất lùi vào 2m so với ranh giới lô đất đối với các dãy lô đối lưng nhau.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,8 lần.
b) Đất công trình dịch vụ công cộng
Đất thương mại – dịch vụ:
- Mật độ xây dựng tối đa: 60%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 16 tầng;
- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng lùi vào 6m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 9,6 lần.
Đất xây dựng trường mầm non:
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%
- Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng;
- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng lùi vào 6m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần.
c) Đất cây xanh công viên.
- Mật độ xây dựng: 5%;
- Tầng cao xây dựng: 01 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,05 lần.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) San nền:
Hướng dốc chính từ Đông sang Tây và từ Nam ra Bắc. Cao độ thiết kế thấp nhất +6,50m, cao độ thiết kế cao nhất +8,85m.
b) Thoát nước mặt:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế độc lập với hệ thống thu gom nước thải, đảm bảo thoát nước trong khu vực trên nguyên tắc tự chảy;
- Xây dựng hệ thống thoát ngầm bằng cống tông ly tâm D(600-1500)mm nằm dọc theo các tuyến đường để thu gom tất cả nước mặt của khu đô thị thoát ra sông Lại Giang tại 04 cửa xả đảm bảo thoát nước mặt cho khu đô thị.
- Kết cấu: Sử dụng hệ thống cống tròn bê tông ly tâm.
7.2. Giao thông:
- Đường giao thông đối ngoại: Đấu nối với đường Phạm Văn Đồng tại 09 điểm ở phía Nam, đường Quang Trung tại 01 điểm ở phía Tây khu đô thị.
- Đường giao thông đối nội: Xây dựng các tuyến đường nội bộ đảm bảo lưu thông trong khu đô thị có lộ giới đường như sau: Đường (DT1) lộ giới đoạn 23,5m (3,5m-14m-6m), lộ giới đoạn 21,5m (3,5m-14m-4m); đường (DT2) lộ giới 19m (6,0m-9,0m-4,0m); đường (DT3) lộ giới 18m (6,0m-9,0m-3,0m); đường (DT5) lộ giới 15m (3,0m-9,0m-3,0m); đường (DT4, DT6, DT7) lộ giới 13,0m (3,0m-7,0m- 3,0m); đường (BN1) lộ giới 19m (4,0m-9,0m-6,0m); đường (BN2) lộ giới 21m (6,0m-9,0m-6,0m); đường (BN3) lộ giới 19m (6,0m-9,0m-4,0m); đường (BN4, BN5, BN6, BN7, BN8, BN9, BN10, BN11, BN12) lộ giới 13m (3,0m-7,0m-3,0m);
- Kết cấu: mặt đường bê tông nhựa.
7.3. Cấp nước:
- Nguồn cấp: Từ Xí nghiệp cấp nước số 2 thuộc Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình Định, đấu nối với đường ống cấp nước sạch hiện trạng tại nút giao giữa đường Quang Trung và đường Phạm Văn Đồng ở phía Đông Nam của khu đô thị;
- Mạng lưới tuyến ống cấp nước chính có đường kính D110; mạng lưới ống nhánh có đường kính D63
- Hệ thống cấp nước được kết hợp giữa cấp nước sinh hoạt và PCCC. Các tuyến ống được thiết kế theo kiểu mạng vòng kết hợp mạng cụt, đảm bảo cấp nước liên tục cho toàn khu. Cấp nước cứu hỏa được xây dựng theo quy định, khoảng cách tối đa giữa các trụ cứu là 150m.
- Tổng nhu cầu sử dụng nước: Q=995,62 (m3/ngày-đêm).
7.4. Cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ nguồn điện lưới quốc gia đấu nối với đường dây 22KV hiện trạng tại 04 vị trí trên đường Phạm Văn Đồng ở phía Nam khu đô thị;
- Lưới điện: Xây dựng mới 04 trạm biến áp 22/0,4KV công suất mỗi trạm 1250KVA; lắp đặt hệ thống đường dây trung thế 22KV và đường dây hạ thế 0,4KV đi ngầm trong hào kỹ thuật để phục vụ cho sinh hoạt và chiếu sáng công cộng;
- Tổng nhu cầu dùng điện toàn khu: 4.876,91 KW.
7.5. Vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
Xây dựng mới và đồng bộ toàn bộ hệ thống thoát nước trong phạm vi quy hoạch. Sử dụng hệ thống ống HDPE đường kính D(250 – 300)mm.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống riêng và theo nguyên tắc tự chảy.
- Nước thải được thu gom tập trung về trạm xử lý nước thải ở phía Tây Bắc của dự án đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường.
- Lưu lượng trung bình: 478,68 (m3/ngày-đêm).
b) Quản lý chất thải rắn:
Rác thải và chất thải rắn được tổ chức thu gom và vận chuyển về bãi chôn lấp chất thải rắn thị xã Hoài Nhơn. Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh: 2,56 (tấn/ ngày).
7.6. Thông tin liên lạc.
- Hệ thống thông tin liên lạc bao gồm hệ thống điện thoại, mạng dữ liệu, hệ thống truyền hình cáp;
- Hệ thống thông tin liên lạc được đấu nối vào hệ thống thông tin liên lạc hiện trạng tai nút giao đường Quang Trung và đường Phạm Văn Đồng ở phía Đông Nam;
- Xây dựng tuyến cáp ngầm dọc trên vỉa hè đến tủ phân phối thông tin liên lạc.
Xem chi tiế Quyết định Về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Nam Sông Lại Giang, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định: Quyet-dinh-1-500-du-an-Khu-di-thi-Nam-song-Lai-Giang