Phê duyệt quy hoạch 1/500 Khu đô thị, thương mại – dịch vụ phía Tây Bàu Hồ, thị xã Hoài Nhơn

Ngày 08/3/2023, UBND tỉnh Bình Định đã ban hành Quyết định số 676/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị, thương mại – dịch vụ phía Tây Bàu Hồ, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn với các nội dung chính như sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị, thương mại – dịch vụ phía Tây Bàu Hồ, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch: Khu đất lập quy hoạch thuộc phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn, có giới cận như sau:

  • Phía Bắc giáp: Khu dân cư hiện trạng và ruộng lúa;
  • Phía Nam giáp: Khu dân cư hiện hữu;
  • Phía Đông giáp: Đường Võ Nguyên Giáp (ĐT.639);
  • Phía Tây giáp: Khu dân cư hiện trạng và ruộng lúa.

Quy mô diện tích lập quy hoạch: 121.481,52m2 (khoảng 12,1ha).

3. Tính chất, chức năng và mục tiêu quy hoạch:

  • Cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 và Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu vực đô thị Hoài Hương – Hoài Nhơn đã được phê duyệt.
  • Quy hoạch xây dựng khu đô thị, thương mại – dịch vụ kết nối đồng bộ về quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với khu vực; kết hợp chỉnh trang tạo không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội tại khu vực.
  • Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo quy định.

4. Quy hoạch sử dụng đất: Nội dung chi tiết xem Quyết định sô 676/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của UBND tỉnh đính kèm theo.
5. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:

  • Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao xây dựng, chiều cao tầng đối với các loại đất được thể hiện cụ thể theo Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các bản đồ Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan kèm theo hồ sơ quy hoạch; đảm bảo theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
  • Chỉ giới xây dựng: Chi tiết theo hồ sơ bản vẽ, thuyết minh quy hoạch và Quy định quản lý kèm theo.
  • Đất xây dựng công trình công cộng – dịch vụ (trường mầm non và nhà sinh hoạt khối phố): Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
  • Đất công viên, cây xanh, thể dục thể thao: Mật độ xây dựng tối đa: 5%; tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền: Cao độ thiết kế san nền thấp nhất +3.50m; cao độ thiết kế san nền cao nhất +8.03m; hướng dốc thoát nước chính tập trung về tuyến kênh dọc ranh phía Bắc khu quy hoạch; độ dốc san nền bên trong khu quy hoạch tối thiểu i=0,20%.
b) Thoát nước mặt:

  • Hệ thống thoát nước mặt đi riêng với hệ thống thoát nước thải.
  • Giải quyết thoát nước bên ngoài liên quan đến dự án: Bố trí tuyến mương hộp dọc theo ranh giới quy hoạch ở phía Nam để thu gom nước mặt cho khu vực dân cư hiện trạng đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa khu quy hoạch.
  • Thoát nước nội bộ trong khu quy hoạch: Bố trí hệ thống hố ga, các tuyến cống thoát nước ngang đường và dọc theo vỉa hè các tuyến đường giao thông để hu gom nước mặt thoát về các cửa xả tại phía Bắc khu quy hoạch.

c) Giao thông:

  • Giao thông đối ngoại: Quy hoạch hệ thống giao thông, đấu nối với tuyến đường ĐT.639 tại 01 điểm tại phía Đông; phía Nam đấu nối với đường Bà Triệu (tuyến đường Tài Lương đi Ca Công) tại 03 điểm.
  • Giao thông nội bộ: Quy hoạch các tuyến đường nội bộ, lộ giới từ 13,5m đến 28m kết nối với trục giao thông đối ngoại.

d) Cấp nước:

  • Nguồn cấp nước đấu nối với tuyến cấp nước hiện có trên đường Bà Triệu (tuyến đường Tài Lương đi Ca Công) ở phía Nam khu đất.
  • Hệ thống cấp nước sinh hoạt và chữa cháy được quy hoạch, thiết kế đi ngầm.

đ) Cấp điện:

  • Nguồn cấp điện đấu nối từ đường dây 22kV hiện trạng ở phía Nam khu quy hoạch.
  • Tổng nhu cầu dùng điện cho toàn khu quy hoạch khoảng 1.250kVA. Quy hoạch, bố trí các trạm biến áp để phục vụ cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng; hệ thống đường dây cấp điện, chiếu sáng quy hoạch bố trí đi ngầm.

e) Thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc quy hoạch đi ngầm. Tại các nút giao các trục giao thông trong khu quy hoạch bố trí các camera quan sát. Quy hoạch hệ thống hạ tầng thông tin phải đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền số và đô thị thông minh.
f) Thoát nước thải và xử lý môi trường:
Tổng lưu lượng nước thải của khu quy hoạch khoảng 208,33 m3 /ngày.đêm.

  • Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt đi riêng với hệ thống thoát nước mặt; giai đoạn trước mắt nước thải được thu gom đưa về trạm xử lý nước thải đặt tại phía Tây Bắc khu quy hoạch (đảm bảo khoảng cách an toàn môi trường và khoảng cách ly cây xanh) để xử lý đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường trước khi thoát ra môi trường. Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch sẽ được đấu nối đồng bộ khi hệ thống thoát nước thải chung của khu vực được triển khai đầu tư xây dựng.
  • Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại, thu gom, xử lý theo quy định.

Chi tiết Phê duyệt quy hoạch: 676-qd-ubnd-quyet-dinh-phe-duyet-qhct-tay-bau-ho-tx-hoai-nhon

TIN TỨC KHÁC